Giới thiệu
• Sử dụng một ống mềm đặt ở dưới khoang màng nhện cột sống thắt lưng để dẫn lưu dịch não tủy ra ngoài
Chỉ định
1.Kiểm soát ICP
Não úng thủy cấp trong SAH/IVH/ nhiễm khuẩn/ trước phẫu thuật
2. Bảo vệ tủy sống trong các phẫu thuật sữa chữa phình động mạch chủ bụng
–ngực
3. Rò dịch não tủy
Chảy dịch não tủy qua tai (otorrhea)
Chảy dịch não tủy qua mũi (rhinorrhea)
Rò dịch não tủy được dự đoán trong quá trình hậu phẫu:
Các thủ thuật nền sọ
Phẫu thuật cột sống
4.Tạo điều kiện thư giãn não trong quá trình phẫu thuật bằng cách giảm
thể tích não nội sọ:
Các phẫu thuật nền sọ
Cắt tuyến yên xuyên sọ (Transcranial pituitary resection)
Phẫu thuật túi phình mạch
5.Tạo điều kiện cắt bỏ tuyến yên qua xoang bướm bằng cách tăng thể
tích não nội sọ thông qua bơm nước muối sinh lý/ không khí qua ống
dẫn lưu thắt lưng.
6. Theo dõi áp lực nội sọ
Đánh giá trong não úng thủy áp lực bình thường
7.Tiêm thuốc nội tủy/ lấy CSF làm xét nghiệm
Chống chỉ định
• Giảm tiểu cầu, lượng tiểu cầu <50000/mm3
• Đang sử dụng chống đông hoặc đang có xuất huyết
• Nhiễm trùng tại điểm vào
• Không có nhân viên được huấn luyện theo dõi và dẫn lưu dịch não tủy 24h
• Gradient áp lực dịch não tủy đầu-cuối (rostral-clauda) cao, não úng thủy do tắc nghẽn do u, xuất huyết, nang.
Chuẩn bị
• Thiết bị
• Cấu tạo cơ bản của hệ thống dẫn lưu CSF
• Chuẩn bị bệnh nhân:
• Nơi thực hiện
Tùy thuộc tình trạng bệnh nhân
Có thể thực hiện tại phòng mổ, phòng X quang can thiệp hoặc tại giường
• Tư thế bệnh nhân
Tư thế nằm nghiêng hoặc tư thế ngồi
Kĩ thuật
• 2 phương pháp: chọc mù hoặc dưới màn hình tăng sáng hay CT
• Kĩ thuật:
Chọc kim vào khoang dưới nhện tủy sống–thường là khoảng gian sống L4-l5
Lưu ý : L2-L3/ L4-L5 có thể sử dụng, chủ yếu trong thoraco-AAA
Cathater dẫn lưu được đưa vào qua kim đến khoảng T12-L1, catheter được gắn với hệ thống dẫn lưu dịch não tủy kín vô trùng
Cố định catheter vào da bằng chỉ khâu da
Thiết lập hệ thống dẫn lưu
Tùy thuộc tình trạng bệnh nhân
Hút dịch não tủy không quá 10-20ml/h tránh dẫn lưu quá mức
Các biến chứng
• Dẫn lưu dịch não tủy quá mức
• Nhiễm trùng
• Tắc nghẽn ống dẫn lưu/ hệ thống dẫn lưu
• Các biến chứng liên quan đến nằm lâu
Biến chứng
Dẫn lưu dịch não tủy quá mức
Phổ biến, có thể lên tới 63%
• Biểu hiện lâm sàng
Đau đầu đơn thuần
Liệt thần kinh sọ
Thay đổi trạng thái thần kinh
Tụ khí khí/ xuất huyết nội sọ
Tử vong
• Chẩn đoán:
Lâm sàng + Ct cấp cứu( dấu hiệu xóa bể đáy , xẹp não thất, phù não lan tỏa, tụ khí
hoặc xuất huyết não…)
Nhiễm trùng (viêm màng não)
Phổ biến, không thể tránh khỏi, tỉ lệ có thể cao hơn 40%
Tác nhân đa dạng, phổ biến là: tụ cầu vàng, tụ cầu vàng coagulase âm tính
Một số điểm trong chẩn đoán :
1. Không có viêm màng não trước khi đặt dẫn lưu
2. Nuôi cấy CFS vô trùng tại thời điểm đặt ống dẫn lưu
3. Dẫn lưu thắt lưng liên tục >24h trước khi hút dịch nuôi cấy dương tính
4. Nuôi cấy dương tính từ mẫu CSF từ ống dẫn / chọc dò
5. Triệu chứng : sốt, cứng cổ, thay đổi trạng thái thần kinh không do nguyên nhân khác
WBC, nồng độ glucose, nồng độ protein : bằng chứng hỗ trợ chẩn đoán
Tài liệu tham khảo
• AANN Care of the Patient with a Lumbar Drain 2nd Ed. AANN Glenview IL 2007
• Li, G., Zhang, Y., Zhao, J. et al. Some cool considerations of external lumbar drainage during its widespread application in neurosurgical practice: a long way to go. Chin Neurosurg Jl 2, 14 (2016).
https://doi.org/10.1186/s41016-016-0033-8
• Prabhakar, H., Mahajan, C., & Kapoor, I. (Eds.). (2018). Essentials of Anesthesia for Neurotrauma (1st ed.). CRC Press.
https://doi.org/10.1201/9781315166742