- Phá vỡ cấu trúc bào chế của thuốc, thay đổi dược động học của thuốc (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ), có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây độc tính, tăng tác dụng không mong muốn.
- Gây kích ứng đường tiêu hóa.
- Bộc lộ mùi vị khó chịu của dược chất.
- Phân tán bột thuốc vào không khí, gây kích ứng hoặc tạo nguy cơ về sức khỏe cho những người bị phơi nhiễm.
- Giảm độ ổn định của thuốc.
- Mất bột thuốc trong qúa trình nghiền thuốc, cung cấp liều điều trị không đủ đem lại hiệu qủa lâm sàng.
Có những dạng thuốc sau đây không được phép nhai, nghiền hay bẻ nhỏ:
1. Thuốc có dạng bào chế giải phóng dược chất kéo dài
Đây là dạng thuốc được thiết kế thành nhiều lớp để thuốc phóng thích dược chất từ từ trong suốt thời gian di chuyển trong ống tiêu hóa giúp cho tác dụng kéo dài, thuốc có thể phóng thích dược chất suốt 12 giờ, 24 giờ hoặc hơn thế. Việc bẻ hay nghiền viên dẫn đến quá liều khởi đầu, gây tác dụng phụ không mong muốn.
Dấu hiệu nhận biết: ký hiệu trên tên thuốc thường có tên kết thúc bằng các ký hiệu như bảng sau:
Kí hiệu nhận biết thuốc giải phóng kéo dài
Kí hiệu |
Tên tiếng Anh |
Tên tiếng Việt |
Biệt dược hiện có tại BV |
Ngoại trú |
Nội trú |
CR |
Controlled Release |
Phóng thích có kiểm soát |
|
|
CD |
Controlled Delivery |
Phóng thích có kiểm soát |
|
|
MR |
Modified Release |
Phóng thích có kiểm soát |
Métforilex MR 500mg |
Métforilex MR 500mg |
SR/Dur |
Sustained Release |
Phóng thích kéo dài |
|
|
XL/XR/ER |
Extended Release |
Phóng thích kéo dài |
DH-Metglu XR 1000mg |
|
LP |
Libération Prolongée |
Phóng thích kéo dài |
Theostat L.P 100mg |
Theostat L.P 100mg |
PA |
Prolonged Action |
Tác dụng kéo dài |
|
|
SA |
Sustained Action |
Tác dụng kéo dài |
|
|
LA |
Long Acting |
Tác dụng kéo dài |
|
|
DA |
Delayed Action |
Tác dụng chậm |
|
|
Retard |
Retard |
Chậm |
Nifedipin Hasan 20 Retard |
Nifedipin T20 Stada retard |
ZOK |
Zero order kinetic |
Dạng thuốc phóng thích theo động học bậc 0 (Nồng độ thuốc hằng định theo thời gian) |
|
|
Ngoài ra có một số thuốc thuộc nhóm trên nhưng không có ký hiệu như: Lypanthyl Supra 160mg dạng viên bao phim chứa các vi hạt giải phóng có kiểm soát, Cordaflex (Nifedipin 20mg) dạng viên nén bao phim giải phóng chậm.
2. Thuốc bao tan trong ruột
Là dạng bào chế để thuốc đi qua dạ dày còn nguyên vẹn và chỉ tan ở phần đầu ruột non (tá tràng) và phóng thích dược chất ở ruột.
Mục đích của dạng thuốc này là:
- Ngăn ngừa dược chất bị phân hủy trong môi trường acid của dạ dày (các thuốc ức chế bơm proton)
- Tránh kích ứng đường tiêu hóa, tránh tổn thương răng và niêm mạc miệng, ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày (như viên nén bao tan ở ruột aspirin pH=8).
- Duy trì dạng thuốc đến vị trí đích ở đường tiêu hóa
Bảng 3: Một số thuốc bao tan trong ruột
Hoạt chất |
Biệt dược hiện có tại BV |
Mục đích của dạng bào chế |
Acetylsalicylic Acid |
Aspirin 81mg |
Ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày |
Natri Valproat |
Dalekine 200mg |
Ngăn ngừa dược chất phóng thích ở dạ dày, gây hại cho niêm mạc dạ dày |
Pantoprazol |
Pantocid 20mg |
Ngăn ngừa dược chất bị phân hủy trong môi trường acid của dạ dày, giảm tác dụng |
Esomeprazol |
Prazopro 20 mg |
Omeprazol |
Alzole 40 mg |
Lansoprazol |
Lansoprazol 30 mg |
3. Thuốc ngậm dưới lưỡi
Thuốc được bào chế nhằm mục đích giải phóng dược chất ở khoang miệng và được hấp thu trực tiếp vào máu thông qua hệ thống mao mạch phong phú dưới lưỡi. Thuốc đi thẳng vào hệ tuần hoàn chung và không bị chuyển hóa bước một qua gan.
Với những viên thuốc đặt dưới lưỡi và ngậm cho tan cần đặc biệt lưu ý tuyệt đối không được bẻ đôi, bẻ nhỏ viên thuốc, nếu làm như vậy thì sẽ phá vỡ cấu trúc nguyên vẹn của thuốc, làm hỏng dạng thuốc.
Trong thực tế lâm sàng người ta đặt dưới lưỡi như thuốc chống cơn đau thắt ngực Isosorbid dinitrat, thuốc chống co thắt phế quản Isoprenalin, một số hormon.
4. Thuốc chứa dược chất có nguy cơ gây hại cho người tiếp xúc
Là thuốc điều trị ung thư, thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch. Việc nhai hoặc nghiền các thuốc này có thể không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc nhưng sẽ tạo ra các hạt phân tử có khả năng gây hại cho người thao tác do hít phải các phân tử này.
Ví dụ: Vinorelbine (Navebine 20mg): Thuốc có tính chất kích ứng mạnh, phải uống nguyên viên; không được nhai, bẻ, nghiền; không được để chất này tiếp xúc với da, niêm mạc miệng hoặc mắt.
5. Thuốc rất đắng, có mùi khó chịu
Thường nhà sản xuất hay bao những viên thuốc này với đường để che lấp mùi vị, giúp người bệnh dễ uống hơn. Nếu bẻ nhỏ, nghiền nát, lớp đường bao ngoài sẽ mất đi, người bệnh sẽ không chịu được vị đắng khó chịu của dược chất
Ví dụ:Mirzaten (Mirtazapin 30 mg): Uống nguyên viên, không nhai với nước hoặc nước hoa quả.
6. Thuốc viên sủi
Đây là loại thuốc cần được làm tan hoàn toàn trong nước trước khi đưa vào cơ thể. Thuốc dạng sủi là dạng phải giữ nguyên viên, tránh ẩm tốt để giữ nguyên hoạt chất và chỉ uống sau khi hòa tan. Không được bỏ trực tiếp vào miệng, sẽ rất hại cho đường tiêu hóa và khi không đủ nước để tan, thuốc không thể phát huy hết tác dụng.

DANH SÁCH MỘT SỐ THUỐC KHÔNG ĐƯỢC NHAI, NGHIỀN, BẺ TẠI BV
STT |
TÊN BIỆT DƯỢC |
HOẠT CHẤT
HÀM LƯỢNG |
LÝ DO |
1 |
Métforilex MR |
Metformin 500mg |
Viên giải phóng kéo dài |
2 |
DH-Metglu XR |
Metformin 1000mg |
Viên giải phóng kéo dài |
3 |
Theostat L.P |
Theophyllin 100mg |
Viên giải phóng kéo dài |
4 |
Nifedipin Hasan 20 Retard |
Nifedipin 20mg |
Viên giải phóng kéo dài |
5 |
Nifedipin T20 Stada retard |
Nifedipin 20mg |
Viên giải phóng kéo dài |
6 |
Lypanthyl Supra |
Fenofibrate 160mg |
Viên bao tan giải phóng có kiểm soát |
7 |
Cordaflex |
Nifedipin 20mg |
Viên nén bao phim giải phóng chậm |
8 |
Aspirin |
Aspirin 81mg |
Viên bao tan trong ruột |
9 |
Dalekine |
Natri valproat 200mg |
Viên bao tan trong ruột |
10 |
Pantocid |
Pantoprazol 20mg |
Viên bao tan trong ruột |
11 |
Prazopro |
Esomeprazol 20mg |
Viên bao tan trong ruột |
12 |
Alzole |
Omeprazol 40mg |
Viên bao tan trong ruột |
13 |
Lansoprazol |
Lansoprazol 30mg |
Viên bao tan trong ruột |
14 |
Navebine |
Vinorelbine 20mg |
Thuốc có tính chất kích ứng mạnh, gây hại khi tiếp xúc với da, niêm mạc miệng hoặc mắt |
15 |
Mirzaten |
Mirtazapin 30 mg |
Thuốc rất đắng, có mùi khó chịu |
16 |
Calcium Hasan 250mg |
Calci lactat gluconat 1470mg+ Calci carbonat 150mg (Tương đương
250mg Calci) |
Viên sủi
Không được bẻ nhỏ hoặc bỏ nguyên viên vào miệng uống, sẽ rất hại cho đường tiêu hóa và khi không đủ nước để tan, thuốc không thể phát huy hết tác dụng |